BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Ngày 10/01/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 08/2022/NĐ-CP và thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường năm 2020. Theo đó, căn cứ theo Chương V, Mục 3 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022, quy định thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2022 như sau:

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường - Ảnh minh hoạ
Đối tượng phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Theo Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định:
Chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và đăng ký môi trường theo quy định (trừ các đối tượng miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 NĐ số 08/2022/NĐ-CP) phải lập báo cáo công tác BVMT quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo thông tư.
Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Theo Khoản 1, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định:
Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Thời gian nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Theo Khoản 2, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định:
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) về các cơ quan trước ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo.
Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) về các cơ quan trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo.
Nơi nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Theo Khoản 5, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định: Nộp báo cáo công tác BVMT tới các cơ quan sau:
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gửi báo cáo công tác BVMT đến các cơ quan sau:
Cơ quan cấp Giấy phép môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ).
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp).
Tần suất, chỉ tiêu quan trắc môi trường
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện theo chương trình quan trắc môi trường theo Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chưa có Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường thì vẫn thực hiện theo chương trình quan trắc theo hồ sơ môi trường hiện hành về tần suất, vị trí, chỉ tiêu quan trắc.
Các đối tượng được miễn thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Gồm các đối tượng sau:

Báo cáo công tác bảo vệ môi trường - Ảnh minh hoạ
Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.
Danh mục dự án đầu tư, cơ sở được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục XVI Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Cơ quan nhận và kiểm tra công trình thử vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý chất thải
Theo quy định tại Khoản 9, Điều 1, Nghị định 40/2019/NĐ-CP, cơ quan chịu trách nhiệm nhận Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải gồm hai đơn vị:
Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi thực hiện dự án (Sở Tài nguyên và Môi trường).
Cơ quan chịu trách nhiệm thẩm định và phê duyệt các báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Nếu không thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường thì sẽ phạt như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 và khoản 1, 2 Điều 43, Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Vi phạm các quy định về quản lý thông tin về môi trường (kết quả quan trắc) và báo cáo công tác bảo vệ môi trường (BCCTBVMT) sẽ bị xử phạt như sau:
Không lập báo cáo, báo cáo không đúng, không nộp báo cáo: Phạt tiền từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng.
Cản trở quan trắc môi trường: Phạt tiền từ 2.000.000 - 20.000.000 đồng.
Không lưu giữ kết quả quan trắc môi trường : Phạt tiền từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng.
Xâm nhập trái phép vào hệ thống lưu trữ dữ liệu về môi trường: Phạt tiền từ 20.000.000 - 80.000.000 đồng.
Chỉnh sửa, tẩy xóa kết quả quan trắc môi trường: Phạt tiền từ 120.000.000 - 160.000.000 đồng.
Mức phạt trên đã được nhân đôi áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp vi phạm theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Mức phạt trên đã được nhân đôi áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp vi phạm theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.